Học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản tại Nha Trang
Học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản bạn sẽ cần phải học khoảng 1000 từ kèm theo đó là cách sử dụng các mẫu câu. Và trung bình sẽ mất 6 tháng đối với các bạn tự học ở nhà.
![]() |
Học tiếng Nhật Giao Tiếp Cơ Bản Ở Nha Trang (Ảnh minh họa) |
Như các bạn cũng biết hiện nay nhu cầu giao tiếp bằng tiếng Nhật tăng cao. Nếu biết tiếng Nhật bạn có thể đi du học Nhật Bản, làm việc tại Nhật hoặc xin vào các công ty Nhật tại Việt Nam với mức lương khá cao. Vậy tại sao bạn không bắt tay ngày vào học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản.
Trước khi bắt tay vào học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản các bạn cần phải:
- Luyện phát âm tiếng Nhật mỗi ngày: Để nói tiếng Nhật giao tiếp cơ bản được thì chắc chắn bạn phải học cách phát âm rồi. Phát âm được thì mới nói được. Phát âm tiếng Nhật cũng khá là khó nha
- Giao tiếp qua từ vựng: Để giao tiếp cơ bản thì bạn cần phải học khoảng 1000 từ. Và để nhớ được từ vựng thì bạn cần phải ghép các từ đó vào các câu nói phổ biến thay vì chỉ học riêng mỗi từ vựng đó. Đây là cách học ngoại ngữ nói chung chứ không riêng gì tiếng Nhật.
- Luyện nghe tiếng Nhật mỗi ngày: Nghe và nói là cốt lõi để giao tiếp. Nếu bạn không thể nghe được thì chắc khi nói bạn cũng sẽ gặp khó khăn. Luyện nghe có rất nhiều cách như nghe nhạc, xem phim, nghe audio…
Nếu bạn xác định học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản thì các bạn đừng chỉ ngồi viết mà ngãy nghe nhiều hơn, nói nhiều hơn.
Các bài viết gần đây:
Dưới đây là những câu tiếng Nhật giao tiếp cơ bản sử dụng thường ngày:
A. Chào hỏi
1 | お 早 うございます | Ohayou gozaimasu | Chào buổi sáng. |
2 | 今 日 は | Konnichiwa | Chào buổi trưa |
3 | こんばんは | Konbanwa | Chào buổi tối. |
4 | お会い出来て、 嬉 しいです | Oaidekite,ureshiiduse | Hân hạnh được gặp bạn! |
5 | またお目に掛かれて 嬉 しいです | Mata o-me ni kakarete Ureshiidesu | Tôi rất vui được gặp lại bạn. |
6 | ご無沙汰しています | Gobusatashi teimasu | Lâu quá không gặp. |
7 | お元 気ですか | Ogenkiduseka | Bạn khoẻ không? |
8 | 喜 んで その ように します。 | Yorokonde sono younishimasu | Tôi rất vui lòng được làm như vậy. |
9 | 何 か変わったこと、あった? | Nani ka kawatta koto, atta | Có chuyện gì mới? |
10 | 調 子 はどうですか | Chyoushi wa doudesuka | Nó đang tiến triển thế nào? |
B.Chào Tạm Biệt
1 | 左 様なら | sayounara | Tạm biệt ! |
2 | お 休 みなさい | oyasuminasai | Chúc ngủ ngon ! |
3 | また 後 で | mata atode | Hẹn gặp bạn sau ! |
4 | 気をつけて | ki wo tukete | Bảo trọng nhé! |
5 | 貴 方のお 父 様 によろしくお 伝 え 下 さい | anata no otousama ni yoroshiku odeneshimasai | Cho tôi gửi lời hỏi thăm cha bạn nhé! |
6 | 貴 方のお 母 様 によろしくお 伝 え 下 さい | anata no okaasama ni yoroshiku odeneshimasai | Cho tôi gửi lời hỏi thăm mẹ bạn nhé! |
7 | またお目にかかりたいと 思 います | mata ome ni kakari tai to omoimasu | Tôi mong sẽ gặp lại bạn. |
8 | これは 私 の名 刺です | kore ha watashi no meishi desu | Đây là danh thiếp của tôi. |
9 | では、また | dewa mata | Hẹn sớm gặp lại bạn! |
10 | 頑 張って! | ganbatte | Chúc may mắn! |
C.Lời Xin Lỗi
1 | 済みません hoặc 御 免なさい | sumimasen hoặc gomennasai | Xin lỗi |
2 | 私 のせいです | watashi no seidesu | Đó là lỗi của tôi |
3 | 私 の 不 注 意 でした | Watashi no fu chū ideshita | Tôi đã rất bất cẩn |
4 | そんな 心 算 ではありませんでした | Sonna kokoro sande wa arimasendeshita | Tôi không có ý đó. |
5 | 今 度はきちんとします | Kondo wa kichintoshimasu | Lần sau tôi sẽ làm đúng. |
6 | お待たせして 申 し 訳 ありません | Omataseshite mou wakearimasen | Xin lỗi vì đã làm bạn đợi |
7 | 遅 くなって済みません | Osoku natta sumimasen | Xin tha lỗi vì tôi đến trễ. |
8 | ご 迷 惑 ですか? | Gomeiwakudesuka | Tôi có đang làm phiền bạn không? |
9 | ちょっと、お手数をおかけしてよろしいでしょうか | Chotto, otesuu wo okakeshite yoroshiideshyouka | Tôi có thể làm phiền bạn một chút không? |
10 | ちょっと、待って 下 さい | Chotto matte kudasai | Vui lòng đợi một chút |
11 | 少々, 失 礼 します | Shyou shyou shitureishi | Xin lỗi đợi tôi một chút |
D.Lời Cảm Ơn
1 | 貴 方はとても 優 しい | Anata wa totemo yasashii | Bạn thật tốt bụng! |
2 | 今 日は 楽 しかった、有難う | Kyou tanoshikatta, arigatou | Hôm nay tôi rất vui, cảm ơn bạn! |
3 | 有 難 うございます | Arigatou gozaimasu | Cảm ơn [mang ơn] bạn rất nhiều |
4 | いろいろ おせわになりました | Iroiro osewani narimashita | Xin cảm ơn anh đã giúp đỡ. |
Còn một số mẫu câu nữa mình sẽ tiếp tục cập nhật trong bài viết sau các bạn nhớ theo dõi nhé. Mình sợ viết dài quá các bạn học sẽ ngán.
Học tiếng nhật giao tiếp cơ bản sẽ mất khoảng 6 tháng tùy từng mỗi người. Đôi khi có những người học chỉ mất hơn 3 tháng. Có những người bỏ cuộc giữa chừng….
Nhưng nếu bạn đã xác định học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản để làm gì đó thì trước hết cần phải quyết tâm. Kiên trì học thì sẽ thành công.
Ngày nay với thời buổi công nghệ phát triển, tất cả mọi thứ đều có trên internet rồi. Quan trọng là các bạn tìm thấy nó ở đâu và học nó như thế nào.
Nếu bạn đang định học tiếng nhật như người mới bắt đầu, tôi khuyên bạn nên tìm một trường hoặc trung tâm tiếng Nhật ở gần nơi bạn ở mà có khóa học tiếng Nhật cơ bản. Điều này cực kỳ quan trọng bởi vì bạn cần có một nền tảng tốt khi bạn học một ngôn ngữ mới. Môi trường lớp học với các giáo viên có kỹ năng sư phạm cao sẽ cung cấp cho bạn nền tảng tốt khi học.
Nếu bạn đang định học tiếng nhật như người mới bắt đầu, tôi khuyên bạn nên tìm một trường hoặc trung tâm tiếng Nhật ở gần nơi bạn ở mà có khóa học tiếng Nhật cơ bản. Điều này cực kỳ quan trọng bởi vì bạn cần có một nền tảng tốt khi bạn học một ngôn ngữ mới. Môi trường lớp học với các giáo viên có kỹ năng sư phạm cao sẽ cung cấp cho bạn nền tảng tốt khi học.