Tổng hợp những bộ thủ Kanji “siêu siêu” hay dùng
Đối
với những bạn mới chập chững học ngoại ngữ, thì những bước đầu tiên đó là làm
quen với các bảng chữ cái. Tiếng Nhật cũng vậy. Có 3 bảng chữ mà chắc chắn bạn
phải làm quen đó là Hiragana, Katakana và Kanji.
Bài viết liên quan:
- Mẹo học bảng chữ cái tiếng Nhật nhanh thuộc
- Lớp học tiếng Nhật tại Nha Trang cho người mới bắt đầu
- Tại sao lại lựa chọn giáo trình Minna No Nihongo để bắt đầu học tiếng Nhật
Bộ thủ Kanji thường
dùng trong tiếng Nhật
Tuy
nhiên, có một cách khác nữa để các bạn có thể dễ nhớ các mặt chữ Kanji hơn và đồng
thời có thể vận dụng kết hợp từ này với từ khác để nhớ một cách bài bản hơn đó
là học Kanji theo các bộ thủ. Nghĩ ra thì cũng thấy khá bình thường phải không,
nhưng mà chẳng có gì mà sinh ra mà không có lý do của nó. Học các bộ thủ của Kanji
sẽ giúp bạn nhớ Kanji thật lâu và thật mau, bởi vì mỗi chữ Kanji là sự kết hợp
của nhiều bộ thủ khác nhau. Cả thể có 214 bộ thủ Kanji nhưng trong số đó có bộ
thủ mà cả đời chắc chỉ gặp 1 – 2 lần. Bộ thủ nhiều nét nhất là 17 nét. Đừng vội
nghĩ rằng mình sẽ phải học hết tất cả các bộ này, thực ra có những bộ phức tạp
sẽ do những bộ đơn giản cấu thành nên vì vậy mà sẽ không cần “tốn công” học hết
cả thể 214 bộ thủ này đâu.
80 bộ thủ kanji
“siêu siêu” hay dùng
Có
một số lượng nhất định các bộ thủ thường xuyên được dùng đi dùng lại trong
Kanji và những bạn nào gặp khó khăn với bộ chữ này hãy cùng tham khảo bảng bộ
thủ Kanji sau đây nhé.
Đa
phần báo viết ở Nhật Bản thường sử dụng Kanji.
Rõ
ràng là nếu bạn chưa học hết Kanji, bạn không thể đọc nổi 1 tờ báo, 1 poster quảng
cáo, 1 thông báo tuyển dụng, hay 1 tờ rơi tư vấn…
STT
– Bộ – Tên Hán Việt – Ý nghĩa
1 一 Nhất Một, là số đứng đầu các số đếm. Phàm vật gì chỉ có một đều gọi là Nhất cả.
2 丨 Cổn
Nét sổ, đường thẳng đứng trên thông xuống dưới.
3 丶 Chủ Nét chấm, một điểm.
4 丿 Phiệt Nét phẩy bên trái của chữ Hán, nét sổ từ phải qua trái.
5 乙 Ất
Can thứ hai trong mười can (Giáp, Ất, Bính, Đinh…).
6 亅 Quyết Nét sổ có móc.
7 亠 Đầu
Không có nghĩa, thường là phần trên của một số chữ khác.
8 人 Nhân Người, có hai chân, là sinh vật đứng thẳng, còn có dạng nhân đứng 仁.
9 儿 Nhân (đi) Người, như hình người đang đi.
10 冂 Quynh Đất ở xa ngoài bờ cõi, như vòng tường bao quanh thành lũy.
11 冖 Mịch
Khăn chùm lên đồ vật, che đậy, kín không nhìn thấy rõ.
12 刀 Đao
con dao. Còn hình thức khác là刂thường đứng bên phải các bộ khác.
13 勹 Bao Bọc, gói, khom lưng ôm một vật.
14 匕 Chủy Cái thìa.
15 卩 Tiết Đốt tre, một chi tiết nhỏ trong một sự vật hoặc hiện tượng.
16 厂 Hán
Chỗ sườn núi có mái che người xưa chọn làm chỗ ở.
17 厶 Tư,
Khư Riêng tư.
18 又 Hựu
Cái tay bắt chéo, trở lại một lần nữa.
19 口 Khẩu Miệng (hình cái miệng). Phân biệt bộ khẩu với bộ vi: bộ khẩu cạnh “trên rộng, dưới hẹp”, bộ vi trên dưới bằng nhau
20 囗 Vi Vây quanh ( phạm vi, ranh giới bao quanh ).
21 土 Thổ Đất ( Gồm bộ nhị 二với bộ cổn丨 như hình cây mọc trên mặt đất ).Cần phân biệt với bộ Sỹ. bộ thổ nét ngang ở dưới dài hơn nét ngang ở trên, còn sỹ thì ngược lại
22 夊 Truy, Tuy Dáng đi chậm chạp, theo sau mà đến kịp người đi trước.
23 夕 Tịch
Đêm tối ( nửa chữ nguyệt – mặt trăng vừa mọc phần dưới chưa thấy rõ ).
24 大 Đại Lớn ( hình người dang rộng hai tay và chân ).
24 大 Đại Lớn ( hình người dang rộng hai tay và chân ).
25 女 Nữ
Con gái ( Như người con gái chắp tay trước bụng thu gọn vạt áo ).
26 子 Tử
Con ( Hình đứa trẻ mới sinh ra cuốn tã lót không thấy chân ).
27 宀 Miên Mái nhà.
28 寸 Thốn Tấc, một phần mười của thước.
29 尸 Thi Thây người chết, Thi thể.
30 山 Sơn
Núi
31 巾 Cân
Cái khăn ( Hình cái khăn cột ở thắt lưng hai đầu buông xuống ).
32 幺 Yêu
Nhỏ nhắn ( hình đứa bé mới sinh ).
33 广 Nghiễm, Yểm Mái nhà ( Nhân chỗ sườn núi làm nhà, cái chấm ở trên là nóc nhà ).
34 廴 Dẫn
Bước dài
35 弋 Dực
( Dặc ): Cái cọc, cột dây vào mũi tên mà bắn, cọc buộc súc vật.
36 弓 Cung Cái cung để bắn tên.
37 彳 Xích
( Sách ) Bước ngắn, bước chân trái.
38 心 Tâm
Tim. Cách viết khác: 忄Hoặc chữ tiểu thêm nét phảy bên phải (小丶).
39 戶 Hộ
Cửa một cánh. ( Một nửa chữ môn 門 cửa rộng hai cánh ).
40 手 Thủ Tay. Cách viết khác: 扌, 才.
41 攵 Phộc Đánh nhẹ, đánh khẽ. Cách viết khác攴.
42 斗 Đấu
( Đẩu ) Cái đấu, đơn vị đo lường lương thực. ( Đấu thóc, đấu gạo ).
43 日 Nhật Mặt trời, ban ngày.
44 木 Mộc
Cây, gỗ ( hình cây có cành và rễ ).
45 欠 Khiếm Khiếm khuyết, khiếm nhã ( Há miệng hả hơi ra ngáp ).
46 水 Thủy Nước ( hình dòng nước chảy ). Cách viết khác: 氵.
47 火 Hỏa
Lửa. Cách viết khác: 灬.
48 牛 Ngưu Con bò. Cách viết khác: 牜.
49 犬
Khuyển Con chó. Cách viết khác: 犭.
50 田 Điền
Ruộng ( hình thử ruộng chia bờ xung quanh).
51 疒 Nạch
Bệnh tật ( Người bện phải nằm trên giường ).
52 示 Kì
( Thị ) Thần đất, báo cho biết trước mọi điều một cách thần kỳ. Cách viết khác:
礻.
53 禾 Hòa
cây lúa.
54 竹
Trúc Cây Tre, Hình thức khác: 竺.
55 糸 Mịch
Sợi tơ nhỏ.
56 老 Lão
Già ( người cao tuối râu tóc đã biến đổi ).
57 耳
Nhĩ Tai để nghe.
58 艹
Thảo Cỏ. Cách viết khác: 丱, 艸.
59 衤 Y
Áo. Cách viết khác: 衣. 礻.
60 言
Ngôn Nói ( hội thoại ).
61 豕
Thỉ Con Heo (Lợn).
62 貝 Bối
Con Sò ( Ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền – tượng trưng cho của quí ). 礻.
63 走 Tẩu
Chạy
64 辶 Sước,
Xước Chợt đi chợt dừng lại. Cách viết khác: 辵.
65 阝
Phụ Núi đất, đống đất, gò đất. Cách viết khác: 阜.
66 門 Môn
Cửa
67 阝 Ấp
Nước nhỏ trong nước lớn, lãnh thổ vua ban cho chư hầu, làng. Cách viết khác: 邑
68 隹
Chuy Một cái tên chung để gọi giống chim đuôi ngắn.
69 雨 Vũ
Mưa
70 頁
Hiệt Cái đầu.
71 米 mễ
gạo
72 足 túc
chân, đầy đủ
73 力 lực
sức mạnh
74 士 sỹ
quan
75 玉
ngọc đá quý, ngọc
76 目 mục
mắt
77 車
xa xe. Cách viết khác: (车)
78 馬 mã
con ngựa. Cách viết khác:( 马)
79 食
thực ăn. Cách viết khác:( 飠-饣)
Kết
hợp các bộ thủ cơ bản với nhau sẽ giúp bạn ghi nhớ các bộ thủ phức tạp hơn. Vì
vậy mà học Kanji sẽ nhanh nhớ mặt chữ với ý nghĩa hơn nhiều đấy.
Cảm ơn các bạn đã ghé thăm website học tiếng Nhật : https://hoctiengnhatonhatrang.blogspot.com